Ngoài BHXH, BHYT thì bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) cũng là một trong những khoản đóng góp phải trích từ tiền lương tháng của người lao động (NLĐ).
Theo quy định tại khoản 1, điều 14 Quyết định 595/QĐ-BHXH, mức đóng BHTN của NLĐ trong các doanh nghiệp bằng 1% tiền lương tháng. Trong đó, tiền lương tháng đóng BHTN là tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc. Trường hợp mức tiền lương tháng của NLĐ cao hơn 20 tháng lương tối thiểu vùng thì mức tiền lương tháng đóng BHTN bằng 20 tháng lương tối thiểu vùng.
Việc tăng lương tối thiểu vùng sẽ ảnh hưởng rất lớn tới mức đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động trong năm 2020 |
Như vậy, có thể xác định mức đóng BHTN tối thiểu và tối đa của NLĐ trong năm 2020 như sau:
Mức đóng BHTN tối thiểu 2020
Điểm 2.6, khoản 2, điều 6 Quyết định 595 quy định, mức lương tháng đóng BHXH bắt buộc: Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường. Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với NLĐ làm công việc phải qua học nghề, đào tạo nghề. Cao hơn ít nhất 5% đối với người làm công việc trong điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; 7% đối với người làm công việc trong điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm so với mức lương của công việc có độ phức tạp tương đương trong điều kiện lao động bình thường.
Khi áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2020 tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP, mức lương tháng tối thiểu để đóng bảo hiểm thất nghiệp sẽ là (đơn vị tính đồng/tháng):
Vùng |
Người làm việc trong điều kiện bình thường |
Người đã qua học nghề, đào tạo nghề |
Người làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm |
Người làm việc trong điều kiện đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm |
Vùng I |
4.420.000 |
4.729.400 |
4.641.000 |
4.729.400 |
Vùng II |
3.920.000 |
4.194.400 |
4.116.000 |
4.194.400 |
Vùng III |
3.430.000 |
3.670.100 |
3.601.500 |
3.670.100 |
Vùng IV |
3.070.000 |
3.284.900 |
3.223.500 |
3.284.900 |
Lúc này, mức đóng BHTN tối thiểu năm 2020 phải bằng (đơn vị tính đồng/tháng):
Vùng |
Người làm việc trong điều kiện bình thường |
Người đã qua học nghề, đào tạo nghề |
Người làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm |
Người làm việc trong điều kiện đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm |
Vùng I |
44.200 |
47.294 |
46.410 |
47.294 |
Vùng II |
39.200 |
41.944 |
41.160 |
41.944 |
Vùng III |
34.300 |
36.701 |
36.015 |
36.701 |
Vùng IV |
30.700 |
32.849 |
32.235 |
32.849 |
Mức đóng BHTN tối đa 2020
Khoản 2, điều 15 Quyết định 595 nêu rõ: Trường hợp mức lương tháng của NLĐ cao hơn 20 tháng lương tối thiểu vùng thì mức tiền lương tháng đóng BHTN bằng 20 tháng lương tối thiểu vùng.
Cụ thể, mức lương tháng đóng BHTN và mức đóng BHTN tối đa năm 2020 (đơn vị tính đồng/tháng):
Vùng |
Mức lương tháng tối đa đóng bảo hiểm thất nghiệp |
Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa |
Vùng I |
88.400.000 |
884.000 |
Vùng II |
78.400.000 |
784.000 |
Vùng III |
68.600.000 |
686.000 |
Vùng IV |
61.400.000 |
614.000 |
(Theo Người lao động)