Mức lương cơ sở tăng khoảng 30%, từ 1,8 triệu đồng/tháng lên 2,34 triệu đồng/tháng từ ngày 1/7.
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc QĐND Việt Nam và Hạ sĩ quan và binh sĩ thuộc QĐND Việt Nam cũng thuộc nhóm đối tượng được tăng lương cơ sở.
Hiện mức lương của sĩ quan QĐND Việt Nam được tính theo công thức: Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng.
Bảng lương sĩ quan Quân đội theo cấp bậc quân hàm được thực hiện theo Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.
Bảng lương cấp bậc quân hàm: (đơn vị: đồng)
Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương đến 30/6/2024 | Mức lương từ 1/7/2024 |
Đại tướng |
10,4 | 18.720.000 | 24.336.000 |
Thượng tượng | 9,8 | 17.640.000 | 22.932.000 |
Trung tướng | 9,2 | 16.560.000 | 21.528.000 |
Thiếu tướng | 8,6 | 15.480.000 | 20.124.000 |
Đại tá | 8 | 14.400.000 | 18.720.000 |
Thượng tá | 7,3 | 13.140.000 | 17.082.000 |
Trung tá | 6,6 | 11.880.000 | 15.444.000 |
Thiếu tá | 6 | 10.800.000 | 14.040.000 |
Đại úy | 5,4 | 9.720.000 | 12.636.000 |
Thượng úy | 5 | 9.000.000 | 11.700.000 |
Trung úy | 4,6 | 8.280.000 | 10.764.000 |
Thiếu úy | 4,2 | 7.560.000 | 9.828.000 |
Thượng sỹ | 3,8 | 6.840.000 | 8.892.000 |
Trung sỹ | 3,5 | 6.300.000 | 8.190.000 |
Hạ sỹ | 3,2 | 5.760.000 | 7.488.000 |
Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật: (đơn vị: đồng)
Bậc lương | Nhóm 1 | Nhóm 2 | ||
Hệ số | Mức lương | Hệ số | Mức lương | |
Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp | ||||
1 | 3,85 | 9.009.000 | 3,65 | 8.541.000 |
2 | 4,2 | 9.828.000 | 4 | 9.360.000 |
3 | 4,55 | 10.647.000 | 4,35 | 10.179.000 |
4 | 4,9 | 11.466.000 | 4,7 | 10.998.000 |
5 | 5,25 | 12.285.000 | 5,05 | 11.817.000 |
6 | 5,6 | 13.104.000 | 5,4 | 12.636.000 |
7 | 5,95 | 13.923.000 | 5,75 | 13.455.000 |
8 | 6,3 | 14.742.000 | 6,1 | 14.274.000 |
9 | 6,65 | 15.561.000 | 6,45 | 15.093.000 |
10 | 7 | 16.380.000 | 6,8 | 15.912.000 |
11 | 7,35 | 17.199.000 | 7,15 | 16.731.000 |
12 | 7,7 | 18.018.000 | 7,5 | 17.550.000 |
Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp | ||||
1 | 3,5 | 8.190.000 | 3,2 | 7.488.000 |
2 | 3,8 | 8.892.000 | 3,5 | 8.190.000 |
3 | 4,1 | 9.594.000 | 3,8 | 8.892.000 |
4 | 4,4 | 10.296.000 | 4,1 | 9.594.000 |
5 | 4,7 | 10.998.000 | 4,4 | 10.296.000 |
6 | 5 | 11.700.000 | 4,7 | 10.998.000 |
7 | 5,3 | 12.402.000 | 5 | 11.700.000 |
8 | 5,6 | 13.104.000 | 5,3 | 12.402.000 |
9 | 5,9 | 13.806.000 | 5,6 | 13.104.000 |
10 | 6,2 | 14.508.000 | 5,9 | 13.806.000 |
Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp | ||||
1 | 3,2 | 7.488.000 | 2,95 | 6.903.000 |
2 | 3,45 | 8.073.000 | 3,2 | 7.488.000 |
3 | 3,7 | 8.658.000 | 3,45 | 8.073.000 |
4 | 3,95 | 9.243.000 | 3,7 | 8.658.000 |
5 | 4,2 | 9.828.000 | 3,95 | 9.243.000 |
6 | 4,45 | 10.413.000 | 4,2 | 9.828.000 |
7 | 4,7 | 10.998.000 | 4,45 | 10.413.000 |
8 | 4,95 | 11.583.000 | 4,7 | 10.998.000 |
9 | 5,2 | 12.168.000 | 4,95 | 11.583.000 |
10 | 5,45 | 12.753.000 | 5,2 | 12.168.000 |
Bên cạnh việc hưởng lương theo hệ số, sĩ quan Quân đội còn được hưởng các loại phụ cấp khác như: thâm niên, phụ cấp chức vụ...
Trước đó, Bộ trưởng Nội vụ Phạm Thị Thanh Trà cho biết, Chính phủ đề xuất thực hiện 4/6 nội dung cải cách tiền lương khu vực công theo Nghị quyết 27.
Còn 2 nội dung thực hiện từng bước theo lộ trình gồm: Các bảng lương mới (bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương) và cơ cấu lại, sắp xếp 9 chế độ phụ cấp mới.
Vì vậy từ ngày 1/7, các điều kiện chưa đủ thực hiện 9 loại phụ cấp này nên vẫn giữ nguyên phụ cấp hiện hành như phụ cấp chức vụ lãnh đạo, kiêm nhiệm, thâm niên vượt khung, trách nhiệm theo nghề.
Chính phủ sẽ chịu trách nhiệm nghiên cứu sửa đổi, bổ sung chế độ phụ cấp và một số chế độ đặc thù của lực lượng vũ trang, cán bộ, công chức, viên chức một số chuyên ngành, đặc biệt là phụ cấp theo nghề mà trong quá trình thực hiện phát sinh bất hợp lý.