Vàng 10K là loại vàng có hàm lượng vàng nguyên chất khoảng 41,7%, phần còn lại là các kim loại khác như bạc, đồng, kẽm hoặc niken. Ký hiệu “10K” nghĩa là trong 24 phần kim loại thì chỉ có 10 phần là vàng nguyên chất, 14 phần còn lại là hợp kim. Nhờ tỷ lệ này, vàng 10K có màu sắc nhạt hơn vàng 18K hay 24K, độ cứng cao và khả năng chống trầy xước tốt hơn, nên thường được sử dụng nhiều trong chế tác trang sức.

Vàng 10K không phải là lựa chọn tối ưu nếu đầu tư tích trữ do hàm lượng vàng nguyên chất thấp, giá trị vàng 10K phụ thuộc nhiều vào giá của hợp kim đi kèm và không giữ giá tốt bằng vàng 24K hoặc vàng 18K. Tuy nhiên, với nhu cầu chọn mua trang sức vừa bền, vừa có giá mềm, lại vẫn có thành phần vàng thật thì vàng 10K là lựa chọn hợp lý.
Điểm khác biệt lớn nhất của vàng 10K so với các loại vàng khác nằm ở hàm lượng vàng nguyên chất. Vàng 24K (vàng ta) gần như nguyên chất 99,99%, mềm và có màu vàng đậm; vàng 18K chứa 75% vàng nguyên chất, có màu sáng, bền vừa phải; trong khi vàng 10K chỉ có 41,7% vàng nên màu nhạt hơn, không rực rỡ, độ bóng kém hơn nhưng cứng hơn các loại vàng khác giúp các nghệ nhân kim hoàn chạm khắc các chi tiết tinh xảo mà không lo biến dạng hay đứt gãy.
Về giá trị tích trữ, vàng 24K và 18K thường giữ giá tốt hơn, còn vàng 10K chủ yếu được ưa chuộng trong lĩnh vực trang sức thời trang vì ít bị móp méo.
Kiểm tra hàm lượng vàng: Nên mua ở các cửa hàng uy tín, có giấy tờ chứng nhận rõ ràng về hàm lượng vàng.
So sánh giá: Giá vàng 10K thường thấp hơn nhiều so với vàng 18K hoặc 24K, nếu giá quá cao so với mặt bằng chung thì cần cân nhắc.
Xác định mục đích sử dụng: Mua để đeo trang sức hàng ngày thì vàng 10K rất bền nhưng có thể gây dị ứng với những người có cơ địa nhạy cảm; mua để tích trữ lâu dài thì nên chọn vàng có hàm lượng cao hơn.
Bảo quản: Dù bền hơn vàng nguyên chất, vàng 10K vẫn có thể bị xỉn màu theo thời gian do hợp kim bị oxy hóa, cần vệ sinh định kỳ để giữ độ sáng bóng.
(Tổng hợp)



