Sau HDBank giảm lãi suất huy động, Techcombank là ngân hàng thứ hai giảm lãi suất huy động từ 4/12.

Theo đó, lãi suất tiền gửi trực tuyến mở mới dưới 1 tỷ đồng, kỳ hạn 1-2 tháng giảm 0,1%/năm xuống còn 3,45%/năm. 

Ngân hàng giữ nguyên lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3-5 tháng ở mức 3,75%/năm, 6-8 tháng giữ mức cũ 4,65%/năm và kỳ hạn 9-11 tháng là 4,7%/năm.

Với kỳ hạn 12-36 tháng, Techcombank đồng loạt điều chỉnh giảm 0,2%/năm xuống chỉ còn 4,85%/năm.

Như vậy, lãi suất ngân hàng ở tất cả các kỳ hạn tại Techcombank về mức dưới 5% với số tiền dưới 1 tỷ đồng.

Đối với tiền gửi tiết kiệm mở mới từ 1-3 tỷ đồng, khách hàng sẽ được cộng thêm 0,05% lãi suất cho kỳ hạn từ 6-36 tháng. Mức cộng tương tự cũng được áp dụng đối với tiền gửi từ 3 tỷ đồng trở lên cho các kỳ hạn này.

Ngoài Techcombank, lãi suất huy động tại các ngân hàng còn lại không thay đổi trong ngày đầu tuần. 

Sau khi có tới 32 ngân hàng giảm lãi suất huy động trong tháng 11, kể từ đầu tháng 12 đến nay đã có hai ngân hàng giảm lãi suất huy động là HDBank và Techcombank.

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT NGÀY 4 THÁNG 12
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
PVCOMBANK 3,65 3,65 5,6 5,6 5,7 6
HDBANK 3,65 3,64 5,5 5,3 5,7 6,5
OCEANBANK 4,3 4,5 5,5 5,6 5,8 5,8
VIETBANK 3,8 4 5,4 5,5 5,8 6,2
KIENLONGBANK 4,55 4,75 5,4 5,6 5,7 6,2
VIET A BANK 4,4 4,4 5,4 5,4 5,7 6,1
NCB 4,25 4,25 5,35 5,45 5,7 6
BAOVIETBANK 4,2 4,55 5,3 5,4 5,6 6
GPBANK 4,05 4,05 5,25 5,35 5,45 5,55
SHB 3,5 3,8 5,2 5,4 5,6 6,1
BAC A BANK 3,8 4 5,2 5,3 5,5 5,85
LPBANK 3,8 4 5,1 5,2 5,6 6
OCB 3,8 4 5,1 5,2 5,4 6,1
CBBANK 4,2 4,3 5,1 5,2 5,4 5,5
VIB 3,8 4 5,1 5,2 5,6
BVBANK 3,8 3,9 5,05 5,2 5,5 5,55
EXIMBANK 3,6 3,9 5 5,3 5,6 5,7
MSB 3,8 3,8 5 5,4 5,5 6,2
VPBANK 3,7 3,8 5 5 5,3 5,1
SCB 3,75 3,95 4,95 5,05 5,45 5,45
NAMA BANK 3,6 4,2 4,9 5,2 5,7 6,1
SAIGONBANK 3,3  3,5 4,9 5,1 5,4 5,6
PGBANK 3,4 3,6 4,9 5,3 5,4 6,2
DONG A BANK 3,9 3,9 4,9 5,1 5,4 5,6
ABBANK 3,7 4 4,9 4,9 4,7 4,4
MB 3,3 3,6 4,8 4,9 5,2 5,7
TPBANK 3,6 3,8 4,8 5,35 5,7
SACOMBANK 3,6 3,8 4,7 4,95 5 5,1
TECHCOMBANK 3,45 3,75 4,65 4,7 4,85 4,85
SEABANK 3,8 4 4,6 4,75 5,1 5,1
ACB 3,3 3,5 4,6 4,65 4,7
AGRIBANK 3,2 3,6 4,5 4,5 5,3 5,3
BIDV 3,2 4,5 4,5 5,3 5,3
VIETINBANK 3,2 3,6 4,5 4,5 5,3 5,3
VIETCOMBANK 2,4 2,7 3,7 3,7 4,8 4,8